6.1 C
New York
Thứ Sáu, Tháng Ba 29, 2024

Công bố Quy hoạch chi tiết Khu đô thị Lộc Ninh, thành phố Đồng Hới, tỷ lệ 1/500

- Advertisement -

Ngày 14/7/2021 UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu đô thị Lộc Ninh, thành phố Đồng Hới, tỷ lệ 1/500 tại Quyết định sô 2157/QĐ-UBND, với những nội dung sau:

1. Địa điểm, ranh giới lập quy hoạch: Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch thuộc xã Lộc Ninh, thành phố Đồng Hới; phạm vi ranh giới xác định như sau:

+ Phía Đông Bắc giáp dân cư hiện hữu, đường Lý Thánh Tông (Quốc lộ 1);

+ Phía Tây Nam giáp hành lang tuyến đường sắt Bắc Nam;

+ Phía Tây Bắc giáp ranh giới xã Lý Trạch, huyện Bố Trạch;

+ Phía Đông Nam giáp khu dân cư và Trung tâm huấn luyện Công an tỉnh.

2. Quy mô đất đai: Khu vựclập quy hoạch có diện tích 97.980,0m2.

3. Nội dung quy hoạch: Triển khai cụ thể hóa định hướng quy hoạch chung xây dựng thành phố Đồng Hới và vùng phụ cận đến năm 2025 tầm nhìn đến năm 2035 được duyệt; theo đó lập quy hoạch chi tiết khu đô thị đảm bảo đẹp, hiện đại, đồng bộ về hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật, kết nối phù hợp với hiện trạng hạ tầng và cảnh quan khu vực; làm cơ sở kêu gọi đầu tư dự án xây dựng khu đô thị.

- Advertisement -

4. Quy hoạch sử dụng đất: Quy hoạch chi tiết bố trí các chức năng của khu đô thị, các chức năng và chỉ tiêu như sau:

Bảng tổng hợp quy hoạch sử dụng đất

TT Chức năng sử dụng đất Ký hiệu Diện tích (m2) Mật độ XD tối đa (%) Tầng cao tối đa (tầng) Tỷ lệ (%)
A Đất trong dự án    84.981,33     86,73
1 Đất ở hỗn hợp OHH 4.170,61 75 7 4,26
2 Đất ở biệt thự OBT 7.446,06 70 5 7,60
3 Đất ở liền kề OLK 18.065,33 75 7 18,44
3.1 Đất ở liền kề OLK.1 4.535,27      
3.2 Đất ở liền kề OLK.2 2.525,50      
3.3 Đất ở liền kề OLK.3 6.993,56      
3.4 Đất ở liền kề OLK.4 4.011,00      
4 Đất ở xã hội OXH 8.940,54 50 10 9,12
5 Đất ở (mở rộng chỉnh trang) OM 784,31     0,80
6 Đất trường mầm non TH 2.568,81 40 3 2,62
7 Đất nhà văn hóa NVH 2.187,64 40 3 2,23
8 Đất cây xanh cảnh quan CX 5.424,07 5 1 5,54
9 Đất mặt nước hồ điều hòa MN 3.496,10 3,57
10 Đất bãi đỗ xe P 1.097,77 1,12
11 Đất R3, hạ tầng kỹ thuật R3 3.224,97 3,29
12 Đất ta luy   682,86 0,70
13 Đất đường giao thông GT 26.892,26 27,44
B Đất ngoài dự án   12.998,67     13,27
14 Đất ở làng xóm hiện hữu LX 12.998,67      
  Tổng lập quy hoạch (A+B)   97.980,00     100
* Các chỉ tiêu kỹ thuật của đồ án được quy định cụ thể tại bản vẽ kèm theo

5. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan

5.1. Tổ chức kiến trúc cảnh quan:

+ Tổ chức khu cây xanh, bãi đỗ xe, hồ nước ở giữa khu quy hoạch vừa để tạo không gian cảnh quan và cải thiện điều kiện khí hậu cho khu nhà ở, vừa để chứa nước, điều hòa và trung chuyển thoát nước mưa cho khu vực.

+ Các khu đất ở phân lô và các khu chức năng tổ chức bố trí theo trục đường 15m hướng ra khu đất cây xanh mặt nước ở trung tâm; các lô đất ở dạng liền kề tổ chức phân lô theo các tuyến đường, lấy hướng Nam và hướng Bắc là hướng chủ đạo; khu nhà ở xã hội phía Tây Bắc là công trình điểm nhấn cho khu quy hoạch; khunhà văn hóa, trường mầm non, cây xanh, bãi đỗ xe để kết nối các không gian và phục vụ dân cư nhóm nhà ở.

5.2. Thiết kế đô thị:

– Nguyên tắc của thiết kế đô thị: Tuân thủ các chỉ tiêu về mật độ xây dựng, khoảng lùi xây dựng, chiều cao công trình và hệ số sử dụng đất theo quy hoạch được duyệt.

- Advertisement -

– Nội dung chính của công tác thiết kế đô thị: Định hướng kiến trúc công trình hai bên các tuyến đường, tổ chức không gian các khu vực công cộng, xác định các công trình điểm nhấn, tổ chức các khu công viên cây xanh, mặt nước, bố trí các tiện ích đô thị phù hợp.

– Về tầng cao, cốt nền, chiều cao tầng:

+ Công trình nhà ở xã hội: Khuyến khích xây dựng công trình với chiều cao đến 10 tầng làm điểm nhấn kiến trúc khu đô thị, cốt nền từ 0,2m đến 1,5m; chiều cao tầng 1 từ 3,9m đến 4,8m, chiều cao tầng trên từ 3,3m đến 3,6m.

+ Công trình nhà ở dạng biệt thự: Công trình với chiều cao ≤5 tầng; cốt nền từ 0,2m đến 0,75m; chiều cao tầng 1 từ 3,9m đến 4,2m; chiều cao tầng trên từ 3,3m đến 3,6m.

+ Công trình nhà ở dạng liền kề, ở hỗn hợp: Công trình với chiều cao ≤7 tầng; cốt nền 0,45m; chiều cao tầng 1 là 3,9m, chiều cao tầng trên 3,6m (các dãy nhà liền kề thiết kế cốt nền và cao độ các tầng ngang bằng nhau).

6. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật

6.1. San nền: Cao độ nền các khu vực được thiết lập trên cơ sở cao độ nền hiện trạng khu vực và cao độ tuyến đường Lý Thánh Tông (Quốc lộ 1).Cao độ san nền khu quy hoạch từ +9,8m đến +15,0m (theo VN-2000). Độ dốc san nền từ phía Đông thấp dần về phía Tây theo hướng dốc của các trục đường giao thông và hướng thoát nước khu vực.

6.2. Giao thông: Quy hoạch, tổ chức các điểm, tuyến đường rộng 15m để đấu nối với tuyến đườngLý Thánh Tông (Quốc lộ 1) làm giao thông đối ngoại kết nối khu quy hoạch với đô thị. Trong khu quy hoạch tổ chức các tuyến đường có mặt cắt 15,0m, 17,0m, 5,0m để tổ chức giao thông kết nối, bố trí hạ tầng, thoát nước, bố trí các khu chức năng và quy hoạch phân lô.

6.3. Cấp nước: Nguồn nước cấp cho khu vực lập quy hoạch được lấy từ nguồn nước máy cấp cho đô thị tại tuyến ống cấp D150 trên tuyến đường Lý Thánh Tông (Quốc lộ 1); đấu nối 2 điểm khởi thủy bằng đường ống D110 cấp nước đi dạng mạch vòng theo các trục giao thông. Từ tuyến ống cấp nước chính, đấu nối đường ống D63 đi theo các R3 để cấp nước cho các khu vực, công trình.

6.4. Thoát nước mưa: Nước mưa được thu gom qua hệ thống giếng thu, hố ga sau đó chảy theo các tuyến cống chính bố trí dọc theo vỉa hè các tuyến đường giao thông. Toàn bộ nước mưa, nước mặt (từ cống thoát nước hiện có trên tuyến QL1 và đường ống thu nước trên các tuyến đường) được thu gom thoát xả ra hồ nước (đào) ở giữa khu quy hoạch dẫn thoát về khu vực khe, hồ nước hiện có ở phía Tây Bắc khu quy hoạch. Cống thoát nước chính dùng cống buy ly tâm BTCT D1500, cống thoát nước mặt D600.

6.5. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:

+ Hệ thống thoát nước thải được bố trí dọc theo hệ thống R3. Nước thải được xử lý cục bộ tại bể tự hoại ba ngăn bố trí tại các công trình, dẫn ra các hố ga thu nước thải có ống chờ D110 đấu nối với đường ống thoát thải từ các khu đất phân lô; thu gom bằng đường ống D250-D315 (HDPE) dẫn về khu xử lý nước thải chung bố trí ở phía Tây Bắc khu quy hoạch. Nước thải sau khi được xử lý đảm bảo môi trường dẫn thoát vào tự nhiên, về lâu dài tổ chức đấu nối vào hệ thống thoát nước thải của đô thị.

+ Rác thải được thu gom và phân loại tại một số vị trí trên vỉa hè các trục đường, khu công cộng và được thu gom về khu xử lý rác chung của đô thị.

6.6. Cấp điện: Nguồn cấp điện cho khu quy hoạch được lấy từ tuyến đường dây 22kV dọc theo tuyến đường QL1. Xây dựng đường dây 22kV đi ngầm từ điểm đấu nối về các vị trí 02 TBA (công suất từ 300-560KVA) xây dựng trong khu vực lập quy hoạch. Từ trạm biến áp, xây dựng hệ thống cáp ngầm 0.4KV phân phối đến các tủ công tơ bố trí dọc theo các tuyến đường cấp điện có các công trình, các khu chức năng.

6.7. Quy hoạch thông tin liên lạc: Xây dựng hệ thống cáp thông tin hữu tuyến, truyền hình cáp, MyTV, cáp điện thoại, cáp Internet và các loại cáp thông tin hữu tuyến khác. Cáp đi chung trong rãnh cáp BTCT, tuyến cáp thông tin đi trên vỉa hè và khu vực đất hạ tầng kỹ thuật.

Công bố Quy hoạch chi tiết Khu đô thị Lộc Ninh, thành phố Đồng Hới, tỷ lệ 1/500

Bản đồ sử dụng đất kèm theo

- Advertisement -.

bài liên quan

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây

kết nối

67,400Thành viênThích
343Người theo dõiTheo dõi
24,400Người theo dõiĐăng Ký
- Advertisement -

bài mới

- Advertisement -

được quan tâm